PHÒNG GD&ĐT THỐT NỐT CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON THẠNH HÒA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BC-MN Thạnh Hòa, ngày 22 tháng 9 năm 2014
BÁO CÁO
Quá trình xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ I
Tên trường: Trường Mầm non Thạnh Hòa.
Địa chỉ: Khu vực Phúc Lộc 3, phường Thạnh Hòa, quận Thốt Nốt, TPCT.
Địa chỉ: Khu vực Phúc Lộc 3, phường Thạnh Hòa, quận Thốt Nốt, TPCT.
Loại hình: công lập.
Điện Thoại: 07103.851.747.
Thành tích thi đua trường:
Năm học 2013-2014: Tập thể Lao động Tiên tiến.
A. ĐẶC
ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường mẫu giáo Thạnh Hòa tọa lạc tại khu vực Phúc
Lộc 3 – phường Thạnh Hòa – quận Thốt Nốt. Trường được thành lập năm 2012 với
tên là trường mẫu giáo Thạnh Hòa.
Trường luôn nhận được sự quan tâm đầu tư của các
Ban ngành đoàn thể, Lãnh đạo quận – Ủy ban phường Thạnh Hòa và Lãnh đạo ngành Giáo
dục và Đào tạo quận Thốt Nốt. Hai năm liền trường đạt danh hiệu tập thể lao
động tiên tiến, được giấy khen của của UBND quận, giấy khen của ngành qua các
phong trào thi đua, xứng đáng với niềm tin của các cấp chính quyền và nhân dân
địa phương.
Tháng 9/2013 công trình được lãnh đạo các cấp phê
duyệt và đầu tư xây dựng trường Mầm non Thạnh Hòa gồm 5 phòng học, 7 phòng chức
năng. Tổng kinh phí 9 tỷ 926 triệu đồng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
do Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt làm chủ đầu tư.
Đến tháng 6/2014 trường Mầm non Thạnh Hòa được
thành lập theo Quyết định 1281/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của UBND quận
Thốt Nốt. Với sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo trường được đầu tư xây dựng đạt chuẩn, có đầy đủ trang thiết bị.
Nhà trường có đội ngũ công chức, viên chức trẻ, năng động, có tinh thần trách
nhiệm trong công tác.
B. ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THEO
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1:
Căn cứ thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02
năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công
nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia;
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của bậc
học mầm non của Sở Giáo dục và Đạo tạo thành phố Cần Thơ và phương hướng nhiệm
vụ năm học 2014-2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thốt Nốt;
Căn cứ vào tình hình thực tế, vào quy chế công
nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trường mầm non Thạnh Hòa thực
hiện và đạt các tiêu chuẩn qui định như sau:
I. TIÊU CHUẨN 1: TỔ
CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
1. Công tác quản lý
a. Nhà
trường xây dựng kế hoạch đầy đủ theo quy định:
- Kế hoạch
phát triển đội ngũ giai đoạn 2010-2015.
- Kế hoạch
phát triển Trường chuẩn Quốc gia 2014-2015.
- Kế hoạch
nhiệm vụ năm học 2014-2015.
- Kế hoạch
thực hiện chuyên đề, các cuộc vận động lớn do ngành phát động và thường xuyên
điều chỉnh phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực
hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả.
- Triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật đúng theo quy định.
b. Đầu năm
Hiệu trưởng họp và phân công CB-GV-CNV giao trách nhiệm đúng đối tượng. Đảm bảo
theo yêu cầu Điều lệ trường mầm non và Thông tư 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV.
- Có danh sách
phân công CB-GV-CNV, có các tổ khối chuyên môn theo quy định.
c. Nhà trường
tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế
chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản
lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc trong nhà trường. Cụ thể:
- Về tài
chính: Trường thực hiện việc công khai đảm bảo đúng theo Thông tư 09; thu chi
đúng quy định, có chứng từ đầy đủ hợp lệ.
- Về công tác
cải cách hành chính giải quyết công việc nhanh chóng, khoa học, có nơi tiếp dân
theo quy định.
- Lề lối làm
việc nghiêm chỉnh, trang phục đúng quy định, luôn ý thức tiết kiệm cao, ngày
giờ công đảm bảo.
d. Quản lý
sử dụng và phát huy có hiệu quả cơ sở vật chất, có sổ theo dõi tài
sản, cập nhật thuờng xuyên, phân công người quản lý theo dõi các nhóm lớp sử
dung tài sản tránh lãng phí nhằm phục vụ tốt cho hoạt động chăm sóc giáo
dục (CSGD) trẻ, đảm bảo môi trường thân thiện, an toàn.
đ. Lưu trữ đầy đủ khoa
học các loại hồ sơ, sổ sách cập nhật, phân loại theo từng cấp. Công văn đi
đến, hồ sơ báo cáo lưu cẩn thận, dễ tìm đảm bảo phục vụ có hiệu quả cho
công tác quản lý của nhà trường.
e. Thực hiện đầy đủ,
kịp thời các chế độ chính sách, nâng lương cho cán bộ, giáo viên theo quy
định hiện hành. Nhà trường kết hợp cùng với công đoàn thăm hỏi, chăm sóc
CB-GV-CNV khi gặp khó khăn, ốm đau kịp thời.
g. Trong năm tham gia
đầy đủ, đạt kết quả trong các phòng trào thi đua theo hướng dẫn của
ngành như:
- Đối với cháu: Thi “Bé
với luật giao thông”; “Bé thông minh nhanh trí”; “Liên hoan gia đình dinh dưỡng
và sức khỏe tuổi thơ”, “ Bé khéo tay”, “ Bé kể chuyện đọc thơ”.
- Đối với giáo viên: Thi
“Giáo viên MN dạy giỏi”, “Bài giảng có Ứng dụng công nghệ thông tin”, “Đồ dùng
dạy học”.
h. Có biện pháp nâng cao
đời sống cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường như: Công đoàn hỗ
trợ các ngày lễ như Tết nguyên đán, 20/11, 8/3 cho CB-GV-NV. Công đoàn vận động đoàn viên góp vốn xoay vòng,
vay vốn ngân hàng làm kinh tế...Có tổ chức bán trú tăng thu nhập cho CB,GV,NV
bình quân là 600.000đ/1người/1 tháng. Tổ chức tham quan học tập trong quận
(Trường MN Thốt Nốt, Trường MN Tân Lộc).
2. Công tác tổ chức:
Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Vào
ngành
|
Chức vụ
|
Đảng viên
|
TĐCM
|
TĐ VI TÍNH
|
TĐCT
|
TĐQL
|
1
|
Lê Thị Mười Ba
|
1976
|
1996
|
HT
|
x
|
ĐH
SPMN
|
Chứng chỉ B
|
Sơ cấp
|
Đã qua đào tạo
Lớp CBQL
|
2
|
Nguyễn Thị Thùy Linh
|
1982
|
2005
|
PHT
|
x
|
ĐHSP MN
|
Chứng chỉ A
|
Sơ cấp
|
Đã qua đào tạo
Lớp CBQL
|
- Có năng lực quản
lý luôn tìm tòi học hỏi, luôn cải tiến trong công tác quản lý, tổ chức tốt
các hoạt động của nhà trường. Có phẩm chất đạo đức tốt được giáo
viên, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm.
- Nắm vững
chương trình giáo dục mầm non, tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn,
tổ chức học tập các chuyên đề trọng tâm. Tổ chức các buổi tọa đàm nhân các ngày
lễ hội, các phong trào mũi nhọn đều tham gia và đạt kết quả khá cao.
- Được xếp
loại danh hiệu lao động tiên tiến và đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua
qua từng năm học.
- Cụ thể:
STT
|
Họ và tên
|
Danh hiệu
|
|
2012 - 2013
|
2013 - 2014
|
||
1
|
Lê Thị Mười Ba
|
CSTĐCS
|
BKUBND
|
2
|
Nguyễn Thị Thùy Linh
|
CSTĐCS
|
BKUBND
|
3. Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường:
a. Hội
đồng trường: Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 167/QĐ-PGDĐT
ngày 29/9/2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thốt Nốt về thành lập Hội
đồng trường và hoạt động theo đúng qui định của Điều lệ trường mầm non, luôn
chú trọng công tác giám sát hoạt động của nhà trường, giám sát việc thực hiện
các nghị quyết và quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của trường.
b. Các tổ chức chính trị xã hội:
* Tổ chức Đảng: Chi bộ có tổng số đảng
viên là 8 (chính thức: 6; dự bị: 2) năm 2013 chi bộ được xếp loại trong sạch
vững mạnh.
- Chi bộ luôn
quan tâm và thực hiện tốt công tác phát triển Đảng viên, giới thiệu thêm 2 đoàn
viên ưu tú cho đảng xem xét trong năm 2014.
* Tổ chức công đoàn: Có 17/21 công đoàn
viên, luôn tham gia tích cực các phong trào cũng như công tác xã hội của ngành
và địa phương ( có 4 mới tuyển)
- Tổ chức công
đoàn luôn có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, chăm lo đời sống cho đoàn
viên, động viên đoàn viên lao động tích cực trong các cuộc vận động lớn của
Đảng của ngành, động viên đoàn viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện tốt phong trào thi đua “Hai giỏi”.
+
Tham gia đóng góp hỗ trợ học sinh, giáo viên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn năm 2013: 620.000đ.
+
Tham gia đóng góp ủng hộ bão lụt năm 2013: 1.920.000đ.
+
Tham gia đóng góp quỹ tương trợ năm 2013: 160.000đ.
+
Tham gia đóng góp quỹ an sinh xã hội năm 2013: 1.260.000đ.
+
Tham gia đóng góp quỹ tấm lòng vàng năm 2013: 612.000đ.
+
Tham gia đóng góp đỡ đầu học sinh nghèo năm 2013: 965.000đ.
+
Tham gia đóng góp quỹ mái ấm công đoàn năm 2013: 340.000đ.
+ Tham gia tốt các hội
thi do công đoàn ngành tổ chức, nhiều năm được công nhận Công đoàn vững mạnh;
Vững mạnh Xuất sắc.
- Năm học
2013-2014 công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc và trường học có đời sống văn hóa
tốt.
* Tổ chức đoàn thanh niên: Có tổng số 12 đoàn viên hoạt động đúng theo Điều lệ Đoàn thanh
niên, các đoàn viên luôn phát huy sức mạnh tuổi trẻ và thúc đẩy các phong trào
mũi nhọn của nhà trường.
c. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Tổ chức và hoạt động
theo Điều lệ Ban cha mẹ học sinh (Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011).
Phối hợp tốt với nhà trường tuyên truyền với phụ huynh học sinh trong
công tác chăm sóc giáo dục trẻ, giúp đỡ các cháu có hoàn cảnh khó khăn,
khuyết tật, vận động trẻ ra lớp. Huy động được sự đóng góp của
cộng đồng cho phong trào giáo dục mầm non Thạnh Hòa. Hỗ trợ các hội thi
trong nhà trường (Hội thi: Bé với luật giao thông; Liên hoan gia đình dinh
dưỡng sức khỏe tuổi thơ, Bé thông minh nhanh trí) và các lễ hội trong năm (Lễ
hội Bé đến trường, lễ hội 20/11, lễ hội mùa xuân, lễ hội 8/3…) Lễ hội Trung Thu
( Địa phương).
4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các
cấp:
a. Trường thực hiện
tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước
liên quan đến giáo dục mầm non như: Kế hoạch số 28/KH-PGDĐT ngày 10 tháng 7
năm 2011 của Phòng GD&ĐT về thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi giai
đoạn 2010-2015, thực hiện các công tác trọng tâm của ngành và phong trào thi
đua “Hai tốt”, phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh
tích cực”, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Chủ động tham
mưu với các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch phát
triển và các biện pháp cụ thể để nhà trường thực hiện mục tiêu giáo
dục mầm non.
|
Đánh giá tiêu chuẩn 1:
II.
TIÊU CHUẨN 2: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
1. Số lượng và trình độ
đào tạo:
a. Số lượng:
Đảm bảo đủ số lượng và
loại hình giáo viên, nhân viên theo qui định hiện hành. Tổng số giáo viên -
nhân viên: 19 người; Chia ra:
GV-NV
|
Dạy lớp
|
Số nhóm lớp
|
Số trẻ
|
Số giáo viên, nhân
viên
|
Trình độ
|
Ghi chú
|
|||||
Trung học
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
|||||||||
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
||||||
GV
|
25-36 tháng
|
1
|
21
|
3
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
|||
Mầm
|
1
|
27
|
2
|
2
|
100
|
||||||
Chồi
|
1
|
29
|
2
|
1
|
50
|
1
|
50
|
||||
Lá
|
2
|
55
|
4
|
1
|
25
|
2
|
50
|
1
|
25
|
Đang học ĐH: 02
|
|
Cộng
|
5
|
130
|
11
|
6
|
54,54
|
4
|
36,36
|
1
|
9,09
|
02
|
|
NV
|
Kế toán
|
1
|
1
|
100
|
|||||||
Y tế
|
1
|
1
|
100
|
||||||||
Văn thư
|
1
|
||||||||||
Tạp vu, bảo vệ
|
5
|
||||||||||
Cộng
|
8
|
2
|
|||||||||
Tổng cộng
|
5
|
130
|
19
|
8
|
73,61
|
4
|
22,22
|
1
|
4,17
|
02
|
b. Trình độ đào tạo:
(xem bảng bên trên), hiện nay có 2 giáo đang theo học lớp Đại học.
- Giáo viên: 11 người;
đạt chuẩn 100%; trên chuẩn 6/11 tỷ lệ 54,54%.(
trong đó có 1 GV đã thi tốt nghiệp và 1 GV đang học Đại học)
2. Phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a. Số lượng giáo viên
giáo viên giỏi từng năm
Năm học
|
Trường
|
Quận
|
Ghi chú
|
||
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
||
2012-2013
|
6/9
|
66,66
|
2/9
|
22.22
|
|
2013-2014
|
6/9
|
66,66
|
4/9
|
44,44
|
b. Số giáo viên, nhân
viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến:
Tất cả giáo viên đều có
phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm đối với học sinh, kết quả thi đua các
năm:
Năm học
|
LĐTT
|
CSTĐCS
|
Đánh giá chuẩn NNGVMN
|
||||||
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
Xếp loại
|
||||
T
|
Khá
|
TB
|
Y
|
||||||
2012-2013
|
12/17
|
70,59
|
2/17
|
16,66
|
9
|
7
|
2
|
||
2013-2014
|
16/18
|
88,88
|
7/18
|
38,88
|
15
|
9
|
6
|
Tổng số CB,GV,NV
năm 2013-2014: 24, trong đó có 6 giáo viên mới tuyển.
- Không có viên chức
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
c. Năm học 2013-2014 có
15/15 giáo viên đủ tiêu chuẩn xét chuẩn nghề nghiệp và đạt từ khá trở lên
theo quy định của chuẩn nghề nghiệp GVMN do Bộ GD&ĐT ban hành. Không
có giáo viên bị xếp loại kém về chuyên môn.
3. Hoạt động chuyên môn:
Nhà trường có 01 Phó
Hiệu trưởng được phân công quản lý và chỉ đạo chuyên môn gồm 2 tổ và quản lý
công tác bán trú, phổ cập.
a. Các tổ chuyên môn (2
tổ) hoạt động tốt theo quy định của Điều lệ Trường Mầm non như: Xây
dựng kế hoạch chung của tổ theo năm, tháng, tuần nhằm thực hiện tốt
công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt động khác. Thực hiện
việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra và quản lý sử dụng
tài liệu, đồ dùng, đồ chơi tốt.
b. Nhà trường tổ chức định kỳ 2
lần/tháng các hoạt động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham
quan học tập trong quận nhằm rút kinh nghiệm (MN Thốt Nốt, MN Tân Lộc, MG
Thuận Hưng 1 và có báo cáo đánh giá từng hoạt động).
c. Tất cả giáo viên
tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã
hội do nhà trường tổ chức hoặc phối hợp tổ chức. Giáo viên tự lên
kế hoạch tự học tập, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, trình độ tin học, ngoại ngữ và trình độ chính trị. Có xây
dựng thực hiện cải tiến phương pháp dạy và học theo chương trình giáo
dục mầm non. Các nhóm, lớp có trang bị đồ dùng đồ chơi, bàn ghế đúng
quy cách phù hợp từng độ tuổi của trẻ, phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT.
d. Giáo viên tham gia
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc và giáo dục trẻ tốt.
-
Năm học 2012-2013: Có 02 bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin đạt
cấp quận (1 giải nhì, 1giải khuyến khích).
-
Năm học 2013-2014: Có 9/9 bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin đạt
cấp trường.
-
100% Giáo viên biết sử dụng vi tính phục vụ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ
theo chương trình giáo dục mầm non. Có 11/11 GV có bằng A tin học.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
a. Nhà
trường có kế hoạch quy hoạch phát triển đội ngũ và kế hoạch bồi
dưỡng để tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào
tạo. Hiện nay có 02 công chức, viên chức tham gia các lớp đại học.
b. Nhà trường có xây
dựng và thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi
dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
c. Tất
cả giáo viên có kế hoạch tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ. Chủ yếu xoay quanh các vấn đề về chương trình giáo GDMN,
các chuyên đề trọng tâm và việc thực hiện các cuộc vận động theo
chủ đề năm học.
|
III. TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
- Trường thực hiện nhiệm vụ năm học và chương trình giáo dục mầm non
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1. 100% các nhóm trẻ
lớp, mẫu giáo ăn bán trú.
2. 100% trẻ được
đảm bảo an toàn về thể chất
lẫn tinh thần, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà
trường.
3. Số trẻ được
khám sức khỏe 130 tỷ lệ 100%
4.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động phụ huynh đưa trẻ đi học thường
xuyên, để nâng dần tỷ lệ chuyên cần. Cụ thể như sau:
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ chuyên cần
98,01%, trẻ dưới 5 tuổi đạt 94,64% ( kết quả tháng 5/2014)
Hiện nay toàn trường có 126/130 trẻ, đạt tỷ lệ 96,92%. Trong đó: trẻ dưới 5 tuổi đạt 94,8%
( 73/77), trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ chuyên cần: 100%
5. Phát triển bình thường về cân nặng, chiều cao của trẻ:
-
Số trẻ có cân nặng bình thường toàn trường là: 120/130 trẻ, đạt tỷ
lệ 92,31% .
-
Số trẻ suy dinh dưỡng cân nặng: 10/130 tỷ lệ 7,69%( trong đó: SDD vừa: 9/130
trẻ, đạt tỷ lệ là: 6,92%, trẻ SDD nặng: 1/130 trẻ, đạt tỷ lệ là: 0,77%.)
-
Số trẻ có chiều cao bình thường toàn trường là: 120/130 trẻ, đạt tỷ lệ: 92,31%.
-
Số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi: 10/130 tỷ lệ 7,69%( trong đó: thấp còi 1: 9/130
trẻ, đạt tỷ lệ là: 6,92%, trẻ thấp còi 2: 1/130 trẻ, đạt tỷ lệ là: 0,77%.)
- 100% Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các
biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ.
6. Phục hồi dinh dưỡng:
100% trẻ suy dinh dưỡng được theo dõi bằng danh sách và có
biện pháp tăng cường chế độ hoạt động và chế độ dinh dưỡng cho trẻ và phối hợp
cha mẹ trẻ trong chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
* Biện pháp phục hồi cụ thể
là:
+ Nhà trường, giáo viên
lớp đẩy mạnh công tác tuyên truyền với phụ huynh trong việc tăng cường
dinh dưỡng tại gia đình thông qua tranh ảnh, nội dung buổi họp của lớp hay
qua trao đổi trực tiếp với phụ huynh trong giờ đưa đón trẻ.
+ Có kế hoạch phòng
chống suy dinh dưỡng cụ thể cho từng loại (cân nặng, thấp còi). Triển
khai cụ thể trong họp hội đồng sư phạm, giao nhiệm vụ cụ thể xuống từng nhóm
lớp có trẻ suy dinh dưỡng để theo dõi và khắc phục.
+ Theo dõi chặt chẽ
sự phát triển của trẻ qua biểu đồ hàng tháng.
+ Trường thường xuyên
thay đổi thực đơn theo mùa cho các cháu ăn ngon miệng, có tính khẩu
phần dinh dưỡng và kịp thời điều chỉnh khẩu phần ăn cho trẻ, đảm
bảo tính cân đối, hợp lý nhằm hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo
sức khỏe cho trẻ béo phì.
7. Hoàn thành chương trình và theo dõi đánh giá:
- Có 100% trẻ được học
theo chương trình giáo dục mầm non,
- Có 100% trẻ 5 tuổi được
công nhận hoàn thành chương trình GDMN và 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh
giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ em do Bộ GD&ĐT ban hành ( kết quả tháng
5/2014)
- 100%
trẻ dưới 5 tuổi được tổ chức học bán trú.
8. Không có trẻ khuyết tật trên địa bàn
|
IV.
TIÊU CHUẨN 4: QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ
1. Quy mô trường, nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo:
a. Nhà trường có 1
điểm trung tâm/ 5 lớp
b. Số lượng trẻ và số
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong nhà trường được thu nhận và phân chia
theo độ tuổi như sau:
Nhóm lớp
|
Số nhóm-lớp/ phòng
|
Giáo viên
|
Số trẻ
|
Ghi chú
|
Nhà
trẻ:
|
1/1
phòng
|
3
|
21
|
|
3
tuổi
|
1/
1 phòng
|
2
|
27
|
|
4
tuổi
|
1/1
phòng
|
2
|
29
|
|
5
tuổi
|
2/
2 phòng
|
4
|
53
|
|
Tổng Cộng
|
5
|
11
|
130
|
- Số trẻ ăn bán trú
5 tuổi tại trường 100%
2. Địa điểm trường:
Trường đặt tại Khu vực Phúc Lộc 3-
Phường Thạnh Hòa- Quận Thốt Nốt. Giao thông thuận tiện cho việc đi lại của
phụ huynh trong việc đưa đón trẻ đến trường. Đảm bảo các quy định về
an toàn tuyệt đối cho trẻ và cảnh quan môi trường khang trang sạch sẽ.
3. Yêu cầu về thiết kế, xây
dựng:
- Tổng diện tích đất: 4.466 m2/130 trẻ tỷ lệ: 34,35 m2/trẻ bao gồm khối
xây dựng sân chơi, sân vườn có diện tích là 2.540 m2.
- Các công trình của
nhà trường được xây dựng bán kiên cố (xây tường, lát gạch, có la phong..),
khuôn viên ngăn cách với bên ngaoif bằng kim loại ( lưới P40. Cổng chính có
tên trường đúng theo quy định tại Điều lệ trường Mầm non, trong khu vực
trường có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
4. Các phòng chức năng:
a. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo:
- Phòng sinh
hoạt chung và phòng ngủ: diện tích trung bình 2,77m2/trẻ: 360 m2/130
trẻ. Phòng học xây dựng khang trang sạch sẽ. Đảm bảo thiết bị và các yêu cầu
theo quy định phục vụ các hoạt động dạy và học nhóm lớp. Có đủ ánh sáng, thoáng
mát, đồ dùng đồ chơi được sắp xếp theo từng chủ đề giáo dục trẻ, có tranh ảnh
trang trí đẹp, phù hợp từng lứa tuổi.
- Phòng vệ sinh:
diện tích trung bình 90m2/130 trẻ (0,69 m2/1
trẻ) và đảm bảo các yêu cầu theo quy định.
- Hiên chơi: diện tích trung bình 135m2 /5 phòng/130 trẻ (1,03m2/1
trẻ) và đảm bảo các quy cách.
b. Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục
thể chất, nghệ thuật: diện tích: 60,48 đủ diện tích. Có đầy đủ trang thiết bị:
đàn, cổng chui, cột ném bóng,….
c. Khối phòng tổ chức ăn:
- Khu vực bếp:
diện tích: 100,84 m2, thiết bị, đồ dùng đầy đủ theo quy định.
- Kho thực phẩm: có.
d. Khối phòng hành chính quản
trị:
- Diện tích và trang thiết bị:
+ Văn phòng
trường: 36m2 có bộ bàn hội họp, dùng làm phòng họp và
phòng hoạt động tổ chuyên môn có các biểu bảng treo tường
theo qui định.
+ Phòng hiệu trưởng: 18m2
có đầy đủ phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách.
+ Phòng phó hiệu trưởng: 18m2.
Có diện tích và trang bị phương tiện làm việc như phòng hiệu trưởng.
+ Phòng hành chính quản trị:
18m2. Có máy vi tính và các phương tiện làm việc đầy đủ.
+ Phòng y tế: 18m2
có đủ trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ, bàn ghế làm việc.
+ Phòng bảo vệ: 10,24m2.
có bàn ghế, đồng
+
Phòng dành cho nhân viên: 12,71m2.
+ Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên: 12m2.
+ Khu để xe cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên 72m2 (3,43m2/1xe) có mái che.
5. Sân vườn:
Diện tích, thiết kế: 2.540m2
sân được lát gạch thiết kế phù hợp, có cây xanh, thường xuyên được chăm sóc. Có
sân khấu ngoài trời. Đảm bảo sân chơi có đủ thiết bị ngoài trời 5 món và đảm
bảo an toàn, phù hợp với trẻ đúng theo qui định. , …
|
V. TIÊU CHUẨN 5: THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA GIÁO DỤC
1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm
non:
- Nhà trường đóng vai trò trong việc vận
động, tham mưu với các cấp, các ngành của địa phương. Thực hiện chủ
trương của Đảng và nhà nước chăm lo sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
Cụ thể:
- Hiệu trưởng là thành viên trong Hội đồng giáo
dục phường.
- Hiệu trưởng tham mưu với chính quyền địa
phương, cụ thể:
+ Có kế
hoạch tuyển sinh và ngày hội toàn dân
đưa trẻ đến trường, phân công cụ thể từng thành viên thực hiện, thời gian
thực hiện và công tác phối hợp nhịp nhàng cùng với đoàn thể, chính quyền nhằm
đạt được kết quả cao nhất.
+ Kết hợp với đoàn thể trong việc điều
tra trẻ từ 0 đến 5 tuổi trên địa bàn xã, cập nhật hồ sơ và phát thư báo
cho trẻ 5 tuổi, huy động trẻ 5 tuổi ra lớp nhằm đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ
em 5 tuổi trên địa bàn. Hiện nay số trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, và xã được công
nhận đạt chuẩn PCGDMN năm 2013 của UBND của UBND quận.
- Tuyên truyền các chủ trương lớn như: Việc
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, việc sử dụng Bộ chuẩn
đánh giá trẻ em 5 tuổi vào Trường MN.
- Tham mưu với điạ phương trong việc đầu tư cơ
sở vật chất, dành quỹ đất cho trường trong việc xây dựng Trường đạt
chuẩn quốc gia.
- Tham mưu thực hiện các chế độ chính sách
cho trẻ mầm non, nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho trẻ đến
trường. Cụ thể
+ Số trẻ được hỗ trợ chi phí học tập
là: 1 cháu, kinh phí 630.000đ
+ Số trẻ được hỗ trợ tiền ăn trưa
là: 1 cháu, kinh phí 1.080.000đ
+ Số trẻ được miễm giảm học phí là:
3 cháu. ( 01 nghèo, 02 cận nghèo), kinh phí 1.170.000đ
2. Các hoạt động xây
dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội lành mạnh.
a. Nhà trường có các hoạt động tuyên truyền
dưới nhiều hình thức như:
- Họp phụ huynh mỗi tháng 1 lần ở tại nhóm lớp,
họp Ban chấp hành CMHS 3 tháng 1 lần, nội dung họp xoay quanh các vấn
đề chăm sóc, giáo dục trẻ, các chuyên đề trọng tâm nhằm đưa ra biện
pháp phù hợp nhất để phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong
việc giáo dục trẻ.
- Công tác tuyên truyền được chú trọng, băng
ron, hình ảnh, tờ bướm… được để nơi
dễ thấy, dễ nhìn, tạo sự chú ý cho phụ huynh nhằm tăng cường sự
hiểu biết trong cộng đồng và nhân dân về mục tiêu GDMN. Cụ thể:
+ Phụ huynh tham gia đánh giá trẻ theo chuẩn 5
tuổi tại gia đình, chuẩn được in hình ảnh đẹp, chữ in to rõ, dễ nhìn
thu hút phụ huynh quan tâm.
+ Các chuyên đề trọng tâm như: sử dụng tiết kiệm
năng lượng hiệu quả, Giáo dục an toàn giao thông hay giáo dục vệ sinh cá nhân
cho trẻ trong trường mầm non… tất cả được để treo bảng nơi góc phụ huynh
cần biết để phụ huynh theo dõi và có sự phối hợp với nhà trường
việc giáo dục cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
+ Các yêu cầu, nội dung trong chương trình
giáo dục mầm non được các nhóm lớp cập nhật thường xuyên, tạo điều
kiện cho phụ huynh theo dõi và giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục của
các cháu nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục mầm non.
b. Nhà trường phối hợp với gia đình, các
bậc cha mẹ trong việc chăm sóc giáo dục trẻ và tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập, đảm bảo
tốt mối liên hệ thường xuyên giữa nhà trường và gia đình thông qua
các cuộc họp phụ huynh hàng tháng của lớp, góc thông tin của trường,
lớp, sổ liên lạc, sổ bé ngoan hàng tháng đều đến tay phụ huynh và được phụ
huynh thường xuyên đóng góp trao đổi, từ đó thông tin 2 chiều được đều
đặn và giúp cho giáo viên rất nhiều trong việc chăm sóc và giáo dục
trẻ.
Nhà trường còn tổ chức các hội thi mời các phụ
huynh tham gia như: liên hoan gia đình
dinh dưỡng và sức khỏe tuổi thơ, Bé với luật giao thông; bé thông minh nhanh
trí…đều được phụ huynh hưởng ứng tốt.
c. Nhà trường phối hợp tốt với chính quyền
địa phương, Ban đại diện cha mẹ, các lực lượng khác trong cộng đồng
để tổ chức các lễ hội, sự kiện phù hợp với tình hình địa phương.
Kết hợp trung tâm y tế phường:
- Khám sức khỏe 2 lần/năm cho các cháu (lần
1 vào tháng 9/2014, lần 2 vào tháng 3/2015).
- Phòng chống dịch bệnh: phun thuốc phòng
dịch bệnh cho trẻ như bệnh: Tay chân miệng (đợt 1 vào tháng 9/2014),
Sốt xuất huyết. Các hình ảnh tuyên truyền cũng được trạm y tế cấp
về treo trong bảng tuyên truyền của trường và nhóm, lớp.
- Kết hợp với trạm y tế có 1 buổi nói
chuyện về phòng chống suy dinh dưỡng và tuyên truyền kiến thức nuôi
dạy con theo khoa học cho hơn 100 phụ huynh tham gia.
3. Nhà trường huy động
sự tham gia của cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… tăng
cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục nhà trường,
nhà trẻ như: ủng hộ cây
xanh, hoa kiểng cho nhà trường.
- Kết quả xã hội hóa:
STT
|
Năm học
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
2012 - 2013
|
Lát gạch hành lang 2 phòng học tại điểm Mương Trâu
|
2.116.000đ
|
2
|
Làm mái che hành lang, lối đi nhà vệ sinh
|
3.450.000đ
|
|
3
|
Phụ huynh đóng góp 1 thùng chứa nước phục vụ cho
trẻ sinh hoạt tắm rửa.
|
1.090.000đ
|
|
4
|
Địa phương hổ trợ quà trung thu cho trẻ
|
3.000.000đ
|
|
Tổng cộng
|
9.656.000đ
|
||
5
|
2013 - 2014
|
2
cây quạt cho các lớp
|
490.000đ
|
6
|
1 ti vi + 1 đầu đĩa
|
2.200.000đ
|
|
7
|
Qùa khen thưởng cho các cháu cuối năm
|
6.120.000đ
|
|
8
|
Địa phương hổ trợ quà trung thu cho trẻ
|
4.500.000đ
|
|
Tổng cộng
|
13.310.000đ
|
+ Kinh phí đầu tư của các cấp:
STT
|
Năm học
|
Nội dung
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
1
|
2013 – 2014
|
Quận đầu tư xây dựng 5 phòng học và 7 phòng chức
năng
|
9.926.848.
|
2
|
Phòng GD&ĐT Thốt Nốt đầu tư thiết bị ngoài
trời
|
193.694.
|
|
3
|
Phòng GD&ĐT quận đầu tư thiết bị dạy học – giá
kệ
|
590.856.
|
|
4
|
Phòng GD&ĐT quận đầu tư may màn
|
82.230.
|
|
5
|
Sở GD&ĐT trang bị đàn cho phòng âm nhạc
|
100.538.
|
|
Cộng
|
10.894.167
|
||
6
|
2014-2015
|
Phòng GD&ĐT Thốt Nốt đầu tư thiết bị vi tính,
laptop,
|
28.689
|
7
|
UBND quận hỗ trợ dàn cây xanh
|
20.000
|
|
8
|
Địa phương hổ trợ quà trung thu cho trẻ
|
1.950
|
|
Cộng
|
50.639
|
||
Tổng cộng
chung
|
10.944.806
|
|
Đánh giá tiêu chuẩn 5:
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Được sự quan tâm, chỉ
đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo, trường đạt các yêu cầu về mục tiêu, chỉ tiêu,
các chuyên đề chăm sóc giáo dục trẻ.
- Được sự hỗ trợ tích cực
của cá ban ngành, đoàn thể địa phương và phụ huynh học sinh, trong việc nâng
cao chất lượng, thực hiện chuyên đề và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chất lường chăm sóc giáo
dục trẻ, trình độ chuyên môn, tay nghề của cán bộ, giáo viên được nâng cao theo
từng năm học.
- Năm học 2013-2014 trường
đạt danh hiệu tập thể Lao động Tiên tiến
D. PHƯƠNG HƯỚNG PHẤN ĐẤU TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Xây
dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cho những năm tiếp theo.
2.
Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn nghệp vụ, tay nghề trong đội ngũ cán bộ,
giáo viên.
3. Duy
trì và tiếp tục nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; nâng cao các phong
trào, hội thi nhằm duy trì, phát huy các thành tích cho những năm tiếp theo.
4.
Tham mưu với các cấp, các ngành, chính quyền địa phương tiếp tục đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ.
5. Làm
tốt công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng và duy trì mô hình trường chuẩn quốc
gia./.
Nơi nhận:
HIỆU
TRƯỞNG
- SGD&ĐT TPCT;
- Đoàn thẩm định TPCT
- UBND quận Thốt Nốt;
- PGD&ĐT quận;
- Đoàn thẩm định quận;
- UBND phường Thạnh Hòa;
- Lưu: VT.
Lê Thị Mười Ba
UBND PHƯỜNG THẠNH
HÒA XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO PGD
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.